Đối tượng
Thành phần, Chức năng và Cách dùng
Tên sản phẩm | Số lượng | Chỉ định | Chức năng chính | Cách dùng | Ghi chú |
Dầu gió | 1 Lọ | Đau đầu, đau bụng, đau nhức xương khớp, ngứa do côn trùng cắn, hoặc bị ngạt mũi.. | Xoa bóp giảm đau đầu, đau cơ, đau bụng, ngứa do côn trùng cắn, giúp thông mũi. | Xoa trực tiếp 2-3 giọt lên vùng bị đau nhức hoặc hoà vào nước để xông hơi. | Không dùng cho vết thương hở. |
Cao dángiảm đau | 10 Miếng | Người bị đau đầu, đau nhức xương khớp, cơ bắp, trật khớp, bong gân,… | Giảm đau cơ bắp, đau đầu, đau do va chạm mạnh. | Dán trực tiếp lên vùng bị đau, nhức. | Chỉ dùng cho vùng bằng phẳng, không dùng cho vết thương hở. Dán sau 12h phải thay miếng mới. |
Cồn Iod sát khuẩn | 1 Lọ | Vết thương do bỏng, xây xát, vết cắt ở mức độ vừa.
|
Sát khuẩn vết thương hở do bỏng, xây xát, vết cắt ở mức độ vừa. | Nhỏ 3-4 giọt vào bông y tế/ tăm bông y tế, lau nhẹ lên vết thương
|
Không dùng cho vết thương quá sâu và quá rộng. |
Gạc y tế tiệt trùng | 10 Miếng | Vết thương do bỏng, xây xát, vết cắt sâu,… | Che chắn, băng bó vết thương hở sau khi sát trùng. | Đặt gạc ngang qua che kín vết thương, sau đó cố định bằng băng dính y tế. | Không dùng cho vết thương quá sâu và quá rộng. |
Bông y tế | 1 Gói | Vết thương hở chảy máu cần băng bó | Lau sạch vết thương, thấm máu và dịch tiết. Cũng có thể dùng để thấm thuốc và bôi lên vết thương đảm bảo vệ sinh. | Lau nhẹ vùng da xung quanh vết thương. | |
Kéo y tế | 1 Cái | Dùng khi thương cần băng bó | Dùng để thay băng cho người bị thương, cắt bông gòn. | ||
Băng dính y tế | 1 Cuộn | Vết thương hở cần băng bó | Bao bọc và cố định phần đã băng bó | ||
Băng keo cá nhân | 8 Cái | Vết thương nhẹ ngoài da, hẹp và mau lành | Bảo vệ vết thương, vết trầy xước khỏi bụi bẩn và sự tiếp xúc bên ngoài. | Sát khuẩn vết thương trước khi dán | Không nên dán quá chặt
Không nên băng quá lâu (hơn 5 tiếng) Không nên lạm dụng băng keo cá nhân để tránh gây bí vết thương. |
Lưu ý: Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Reviews
Hiện tại chưa có nhận xét cho sản phẩm này.